Abc Grammar P2
I. Cách thành lập:Các thì hoàn thành (perfect) có chung mộtcách thành lập:(have) + past participlePast Participle là quá khứ phân từ. Các độngtừ trong tiếng Anh có hai dạng quá khứ làquá khứ thường (Past) và quá khứ phân từ(Past Participle). Đối với các động có quy tắcquá khứ phân từ cũng được thành lập bằngcách thêm đuôi -ed như quá khứ thường,riêng các động từ bất quy tắc được viết khác.Ví dụ, sau đây là quá khứ và quá khứ phân từcủa một số động từ bất quy tắc:Verb Past Past participleto be was (số ít), beenwere (số nhiều) beento do did doneto have had hadcan couldmay mightwill wouldshall shouldto go went goneto see saw seento write wrote writtento speak spoke spokento say said saidTùy theo thì của (have) mà ta có 3 thì hoànthành khác nhau: hiện tại hoàn thành(present perfect), quá khứ hoàn thành (pastperfect) và tương lai hoàn thành (futureperfect).Ví dụ:to openpresent perfect : You have openedpast perfect : She had openedfuture perfect : They will have openedto do ằpresent perfect : You have donepast perfect : She had donefuture perfect : They will have doneII. Sử dụng thì Hiện tại hoàn thành (PresentPerfect)1. Để diễn tả một hành động đã xảyra nhưng không xác định thời gian. Ví dụ:I have seen this film before. (Tôi đã xemphim này trước đây)So sánh với: I saw this film last month. (Tôi đã xem phim này tháng vừa rồi)2. Để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng chưa kết thúc, còn kéo dài đến hiện tại.I have learned English for two years (và bây giờ vẫn còn học)Tôi đã học tiếng Anh được hai năm.So sánh với: I learned English for two years. (nhưng giờ không còn học nữa)3. Thường dùng với một số từ hoặc ngữ: since, for, already, yet, ever, never, so far, up to now, lately...sh Study\ABC Grammar\26.txtI have already explained that.Tôi đã giải thích chuyện ấy rồi.III. Sử dụng thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)Thì Quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hoàn tất trong quá khứ nhưngtrước một hành động quá khứ khác, haytrước một thời điểm quá khứ khác.Vì thế, thì này còn được gọi là thì tiền quá khứ. Thì này thường dùng với giới từ BY và cấu trúc Ọby the time (that)ÚC Grammar\26.txtBy the time I left, I had taught that class for ten years.He had never visited London before his retirement.IV. Sử dụng thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect)Thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect) diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng:trước một hành động tương lai khác, haytrước một thời điểm ở tương lai.Cũng như thì Quá khứ hoàn thành (Past perfect), thì này thường dùng với giới từ BY và cấu trúc Ọby the time (that)Ú.ÚC Grammar\26.txtThe taxi will have arrived by the time you finish dressing.Vào lúc anh mặc đồ xong thì hẳn taxi đã đến rồi.In another year or so, you will have forgotten all about him.Đâu chừng một năm nữa là anh hẳn đã quên hết về anh ta.TOPICS
Bạn đang đọc truyện trên: TruyenFull.Me